Tây Nam Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, HS
phải:
1. Kiến thức
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước
ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á: tài nguyên khoáng sản, nguồn
lực con người.
- Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu vực Tây
Nam Á và Trung Á: vai trò cung cấp dầu mỏ, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Thế giới để phân tích ý nghĩa vị
trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á: vị trí chiến lược trên đường thông thương giữa 3 châu lục,
tiếp giáp một số cường quốc.
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu
vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á (vai
trò cung cấp năng lượng cho thế giới).
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận cặp, nhóm
- Nêu vấn đề
2. Phương tiện
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Lược đồ tự khu vực Tây Nam Á và Trung Á,
một số tranh ảnh tư liệu về 2 khu vực.
- Máy tính và máy chiếu
III.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mở bài:
Tây Nam Á
và Trung Á là câu nối và là nơi gặp gỡ giữa hai nên văn minh phương Đông và
phương Tây. Những chiến tích đã được nhân loại ghi nhận như Con đường tơ lụa,
văn minh Lưỡng Hà cho thấy nơi đây từng tồn tại một trong những cái nôi của
loài người. Tuy nhiên, ngày nay khi nhắc đến khu vực này, chúng ta thường nghĩ
ngay đến những cuộc xung đột, tranh chấp liên
quan đến dầu mỏ.
2. Tiến trình dạy học
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu
vực Trung Á.
Hoạt
động 1 (Thảo luận nhóm): Tìm hiểu đặc điểm của
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Bước 1 GV chia lớp thành nhiều nhóm được đánh số
từ 1 đến 4, 2 nhóm cùng nghiên cứu và hoàn thành phiếu học tập số 1:
+) Nhóm 1 và 3: Quan sát bản đồ hình
5.5 và tìm hiểu nội dung mục 1, tr28-SGK, cho biết một số nét khái quát về khu
vực Tây Nam Á (vị trí, diện tích, tài nguyên thiên nhiên).
+) Nhóm 2 và 4: Quan sát bản đồ hình
5.7 và tìm hiểu nội dung mục 2, tr30-SGK, cho biết một số nét khái quát về khu
vực Trung Á (vị trí, diện tích, tài nguyên thiên nhiên).
- Bước 2: Gọi HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét và bổ sung.
- Bước 3: GV tổng kết và hoàn thiện.
NỘI DUNG LƯU BẢNG:
Khu vực
Đặc
điểm
|
Tây
Nam Á
|
Trung
Á
|
Diện
tích
|
Khoảng
7 triệu km2
|
Khoảng
5,6 triệu km2
|
Vị trí
địa lí
|
Tây
Nam châu Á, tiếp giáp:
-
Đông: giáp Nam Á
-
Đông bắc: giáp Trung Á
-
Tây Bắc: giáp Châu Âu
-
Tây và Tây Nam: giáp biển Đỏ và Châu Phi.
-
Đông nam: giáp Ấn Độ Dương
|
Gần
trung tâm lục địa Á – Âu
-
Đông nam: giáp Trung Quốc
-
Đông bắc: giáp LB Nga
-
Tây: giáp biển Caxpi
-
Tây nam: giáp Tây Nam Á
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
Chủ
yếu là dầu mỏ và khí tự nhiên, tập trung nhiều nhất ở vịnh Pecxich
|
Giàu
có về tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng, vàng, kim loại
hiếm,…
|
Số
dân
|
313,3
triệu người (2005)
|
61,3
triệu người (2005)
|
Tôn
giáo
|
Phần
lớn theo đạo Hồi
|
Phần
lớn theo đạo Hồi
|
Đặc
điểm XH khác
|
-
Có nền văn minh cổ đại rực rỡ
-
Các phần tử cực đoan của đạo Hồi là một trong những nhân tố làm mất ổn định
khu vực.
|
-
Đa dân tộc, mật độ dân số thấp.
-
Có Con đường tơ lụa chạy qua và được thừa hưởng nhiều giá trị văn hóa phương
Đông và phương Tây.
|
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM
Á VÀ TRUNG Á
Hoạt
động 2 (cả lớp): Tìm hiểu về vai trò cung cấp dầu
mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích biểu đồ hình 5.8
kết hợp với nội dung mục 1– tr31-SGK, chứng minh vai trò quan trọng của 2 khu
vực trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới. Điều đó tạo nên những thuận lợi và
khó khăn gì..
- Bước 2: Gọi một vài HS trình bày. HS khác nhận xét và bổ sung.
- Bước 3: GV tổng kết và hoàn thiện.
NỘI DUNG LƯU BẢNG:
- Vai trò cung cấp dầu mỏ:
+) Cả 2 khu vực đều có trữ lượng dầu mỏ
lớn, riêng Tây Nam Á chiếm gần 50% trữ lượng của thế giới.
+) Nhu cầu sử dụng dầu mỏ của thế giới
rất lớn. Tây Nam Á có khả năn cung cấp 40% nhu cầu của các khu vực.
- Thuận lợi: thu nhiều lợi nhuận từ xuất
khẩu dầu mỏ.
- Khó khăn: trở thành mục tiêu nhòm ngó
của nhiều cường quốc, nhiều tổ chức nhằm thao túng, giành giật quyền lợi từ dầu
mỏ dẫn đến tình trạng bất ổn.
Hoạt
động 3 (cả lớp): Tìm hiểu vấn đề xung đột tôn
giáo và nạn khủng bố.
- Bước 1: GV chiếu một số ảnh tư liệu, yêu cầu HS quan
sát kết hợp với nội dung mục 2– tr32-SGK,
chỉ ra những khó khăn mà khu vực Tây Nam Á và Trung Á đang gặp phải, nêu nguyên
nhân và hậu quả.
- Bước 2: Gọi một vài HS trình bày. HS khác nhận xét và bổ sung.
- Bước 3: GV tổng kết và hoàn thiện.
NỘI DUNG LƯU
BẢNG:
- Những khó khăn:
+) Xung đột sắc tộc, xung đột giữa các
quốc gia (Israel và Palestin, các nước Arab, Iran và Iraq,…)
+) Mâu thuẫn, xung đột các giáo phái của
đạo Hồi, giữa các tín đồ đạo Hồi, đạo Do Thái và đạo Thiên Chúa,…
+) Đánh bom khủng bố, ám sát.
- Nguyên nhân:
+) Từ lịch sử để lại
+) Đấu tranh giành đất đai, nguồn nước
và tài nguyên
+) Sự can thiệp của các tổ chức cực
đoan, thế lực bên ngoài.
- Hậu quả: an ninh chính trị - xã hội
bất ổn, kinh tế sa sút, tăng thêm tình trạng nghèo đói.
IV. CỦNG CỐ:
1. Ý nào đúng
nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
a.
Nơi
tiếp giáp của hai đại dương và ba châu lục
b. Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba châu lục
c.
Tiếp
giáp biển Ca-xpia và biển Đông
d.
Phía
tây của Địa Trung Hải
2. Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì:
a.
Là
cầu nối giữa ba lục địa
b.
Nằm
án ngữ con đường thông thương từ Á sang Âu
c.
Nằm
án ngữ con đường thông thương từ Á sang Phi
d. Tất cả các câu trên đều đúng
3. Đặc điểm khí hậu của Trung Á:
a. Lạnh quanh năm do núi cao
b.
Mưa
nhiều vào mùa đông
c. Khô hạn
d.
Có
2 mùa, mùa mưa và khô
4. Vì sao Trung Á tiếp thu được nhiều
giá trị văn hóa phương Đông lẫn phương Tây?
a.
Các quốc gia này trong lịch sử có “con đường tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận được văn hóa cả
phương Đông lẫn phương Tây
b. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước
phương Tây nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
c. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước
phương Đông nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông
d. Tất cả các ý trên đều sai
5. Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
a.
Vị
trí địa lí quan trọng của Khu vực
b.
Sự
can thiệp của các thế lực bên ngòai
c.
Thế
lực chính trị, tôn giáo cực đoan nổi lên
d. Tất cả các câu trên đều đúng
6. Khu vực Tây Á có vai trò quan trọng là do:
a.
Chiếm trữ lượng dầu mỏ lớn (50% của thế giới)
b. Nền kinh tế Khu vực phát triển nhanh và ổn định
c. Có nhiều tổ chức KT lớn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
V. DẶN DÒ
VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Tây Nam Á
Reviewed by Unknown
on
tháng 8 13, 2017
Rating:
Không có nhận xét nào: